Hợp đồng thi công là hợp đồng được tính theo diện tích xây dựng. Trong trường hợp có thay đổi về diện tích xây dựng, hai bên sẽ tính lại giá trị hợp đồng và đơn giá thi công. Cách tính diện tích sẽ được giữ nguyên trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng theo phương thức sau đây:
Điều kiện áp dụng báo giá xây nhà theo m2
- Nhà phố có 1 mặt tiền.
- Có không gian tập kết vật tư.
- Đường đi có thể vận chuyển vật tư bằng xe tải 5m3, xe bê tông tươi vô tận công trình.
- Diện tích sàn >60m2, tổng diện tích xây dựng >300m2
- Đối với nhà diện tích dưới 300m2, nhà trong hẻm nhỏ, sâu, nằm trong đường chợ, địa hình khó thi công thì tính thêm hệ số 3 – 25%.
- Nhà 2 hoặc nhiều mặt tiền thì tính thêm hệ số 5-15%
Mời quý vị tham khảo cách tính mét vuông khi xây nhà chuẩn nhất hiện nay:
- Vách tầng hầm đổ bê tông cốt thép có độ cao từ 1,0m đến 1.3m so với sàn hầm tính 150% diện tích.
- Vách tầng hầm đổ bê tông cốt thép có độ cao từ 1.35m đến 1.6m so với sàn hầm tính 170% diện tích.
- Vách tầng hầm đổ bê tông cốt thép có độ cao từ 1,65m đến 2m so với sàn hầm tính 200% diện tích.
- Vách tầng hầm đổ bê tông cốt thép có độ cao >2m so với sàn hầm tính 250% diện tích.
- Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (Trệt, lửng, lầu 1, lầu 2, 3.... Sân thượng có mái che).
- Phần diện tích không có mái che tính 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, làm BTCT, tường bao xung quanh 2-3 mặt thoáng).
- Mái bê tông cốt thép tính 50% diện tích, không lát gạch chống thấm, có lát gạch tính 60% diện tích (mái đổ bằng), có chiều cao tường trên mái cao không quá 0,6m nếu cao hơn tính theo thực tế..
- Mái Tole tính 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gồ sắt hộp và tole lợp)
- Mái ngói kèo sắt hộp mạ kẽm hoặc hệ dàn thép mạ kẽm hợp kim nhôm kẽm tính 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp)- tính theo mặt nghiêng.
- Mái ngói BTCT (mái nghiêng) tính 100% diện tích tính theo mặt nghiêng đối với nhà có từ 1 đến 2 mái (đỉnh mái, chữ A, mái chóp trang trí độ dốc nhỏ hơn 100% và góc nghiêng mái ≤ 400, nếu góc nghiêng > 450 tính 100%. Công trình có 3 mái (đỉnh mái hay các mái trang trí) trở lên tính 100% diện tích.
- Sân trước và sân sau tính 50% diện tích, nhà phố tính chung sân và hàng rào, nhà biệt thự tính riêng sân và hàng rào.
- Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích < 8m2 tính 100% diện tích.
- Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích >8m2 tính 50% diện tích.
- Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.
- Móng đài cọc, móng băng– dầm móng tính 50%
- Ban công 3 mặt thoáng tính 70% diện tích.
- Ban công 2 – 1 mặt thoáng (lô gia) tính 100% diện tích
- Công trình thi công móng băng, phần móng tính 50% diện tích tầng trệt.
- Công trình thi công móng bè, dự theo bản vẽ chi tiết để dự toán.
- Công trình thi công móng đơn phần móng (30% diện tích tầng trệt).
- Chủ đầu tư(chủ nhà) chịu phí cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm.